Bảng chữ cái viết hoa là một phần quan trọng trong hệ thống chữ viết tiếng Việt. Đây là những ký tự chữ cái ở dạng in lớn, thường được dùng khi bắt đầu câu, viết tên riêng, hoặc trong các văn bản trang trọng. Việc nắm vững bảng chữ cái viết hoa không chỉ giúp rèn luyện chính tả mà còn hình thành thói quen viết đúng, đẹp cho học sinh ngay từ những năm đầu tiểu học.
1Bảng chữ cái viết hoa là gì?
Bảng chữ cái viết hoa là tập hợp 29 chữ cái trong tiếng Việt được viết ở kích thước lớn hơn so với chữ thường, giúp làm nổi bật thông tin quan trọng và tăng tính rõ ràng, trang trọng cho đoạn văn. Chữ viết hoa thường được sử dụng trong các trường hợp như:
Bảng chữ cái viết hoa là tập hợp 29 ký tự tiếng Việt ở dạng in hoa. Chữ hoa được sử dụng trong nhiều trường hợp như:
- Viết chữ cái đầu câu.
- Viết tên riêng (người, địa danh, tổ chức, tác phẩm…).
- Viết các danh hiệu, huân chương, hoặc văn bản hành chính, pháp luật.
- Nhấn mạnh một từ, cụm từ quan trọng trong câu.
2Quy tắc viết chữ hoa chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày 08/11/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ, trong đó quy định cụ thể cách viết hoa trong các văn bản hành chính như sau:
2.1 Viết hoa vì phép đặt câu
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết đầu tiên của câu sau dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.
2.2 Viết hoa danh từ riêng chỉ tên người
- Tên người Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của tên. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú.
- Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử cũng viết hoa tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Bác Hồ.
- Tên người nước ngoài phiên âm sang tiếng Việt theo âm Hán - Việt viết giống tên người Việt; nếu không phiên âm sang âm Hán - Việt chỉ viết hoa chữ cái đầu âm tiết đầu mỗi thành phần tên. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Vla-đi-mia I-lích Lê-nin.
2.3 Viết hoa tên địa lý
- Tên địa lý Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu các âm tiết của tên riêng trong tên đơn vị hành chính hoặc địa danh (thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, Cửa Lò, Vũng Tàu). Có trường hợp viết hoa cả danh từ chung như Quận 1, Phường Điện Biên Phủ.
- Tên địa lý nước ngoài phiên âm sang tiếng Việt: Nếu phiên âm Hán - Việt thì viết như tên địa lý Việt Nam; nếu không thì viết theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài (ví dụ: Mát-xcơ-va).
2.4 Viết hoa tên cơ quan, tổ chức
Tên cơ quan, tổ chức Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu của các từ chỉ loại hình, chức năng và tên riêng. Ví dụ: Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài: Viết hoa theo quy tắc Việt Nam nếu đã dịch nghĩa; tên viết tắt viết bằng chữ in hoa hoặc chuyển tự La-tinh nếu không thuộc hệ La-tinh (ví dụ: WTO, UNDP).
2.5 Viết hoa các trường hợp khác
- Danh từ đặc biệt như Nhân dân, Nhà nước.
- Tên huân chương, danh hiệu như Huân chương Sao vàng, Anh hùng Lao động.
- Tên chức vụ, học vị nếu đi liền tên người cụ thể.
- Danh từ đã riêng hóa như Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam).
- Tên ngày lễ, ngày kỷ niệm (ngày Quốc khánh 2-9, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10).
- Tên văn bản pháp luật, ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Tổ chức Quốc hội.
- Cách viết hoa phần, chương, mục, điều khoản trong văn bản cụ thể.
Tóm lại, Quyết định này quy định chi tiết cách viết hoa nhằm đảm bảo tính thống nhất, chuẩn mực trong văn bản hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3Một số mẫu chữ viết hoa
3.1 Bảng chữ cái viết hoa chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo
Về quy định chung, chiều cao của các chữ cái viết hoa trong tiếng Việt là 2,5 đơn vị, tương đương với 2,5 ô ly trong vở luyện viết. Tuy nhiên, có trường hợp đặc biệt dành cho 2 chữ cái viết hoa Y và G, được viết với chiều cao 4 đơn vị do phần đuôi dài kéo xuống dưới. Hai chữ cái này được viết theo dạng “chữ thường viết lớn lên”.
Về mẫu chữ viết hoa, bảng chữ cái viết hoa được phân thành hai kiểu: kiểu 1 và kiểu 2. Kiểu 1 áp dụng chung cho toàn bộ 29 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, còn kiểu 2 chỉ dành cho 5 chữ cái gồm A, M, N, Q, V.
Việc phân loại này giúp phù hợp với đặc điểm cấu tạo và cách viết các chữ cái, đồng thời tạo điều kiện cho việc luyện viết chữ đẹp và chuẩn xác hơn.
Mẫu chữ cái viết hoa chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hướng dẫn viết hoa chữ A. Nguồn: Lớp Cô Giang
3.2 Bảng chữ cái in hoa cơ bản
Bảng chữ cái in hoa theo phong cách truyền thống có nét chữ thẳng, cứng cáp và rõ ràng. Đây là kiểu chữ thường được sử dụng trong các văn bản hành chính, giấy tờ và tài liệu chính thức để đảm bảo tính chuẩn mực, dễ đọc và đồng bộ.
Mẫu bảng chữ cái in hoa
3.3 Bảng chữ cái viết hoa nét thanh và đậm
Mẫu bảng chữ cái viết hoa nét thanh nét đậm
3.4 Bảng chữ cái viết hoa nghệ thuật
Bảng chữ cái in hoa cách điệu với những đường nét độc đáo và sáng tạo luôn gây ấn tượng mạnh nhờ tính nghệ thuật và dấu ấn cá nhân riêng. Ở kiểu chữ này, các nét khuyết trên - khuyết dưới, nét móc hay nét cong trước - cong sau đều được biến tấu khác biệt, tạo nên sự mới lạ và bắt mắt.
Mẫu chữ hoa sáng tạo 1
Mẫu chữ hoa sáng tạo 2
Mẫu chữ hoa sáng tạo 3
Mẫu chữ hoa sáng tạo 4
Mẫu chữ hoa sáng tạo 5
Mẫu chữ hoa sáng tạo 6
Mẫu chữ hoa sáng tạo 7
Mẫu chữ hoa sáng tạo 8
Mẫu chữ hoa sáng tạo 9
Mẫu chữ hoa sáng tạo 10
Mẫu chữ hoa sáng tạo 11
Mẫu chữ hoa sáng tạo 12
Bảng chữ cái viết hoa đóng vai trò quan trọng trong việc rèn luyện chính tả và kỹ năng ngôn ngữ cho học sinh. Khi nắm chắc quy tắc và biết cách sử dụng đúng, trẻ không chỉ viết đúng chuẩn mà còn trình bày vở đẹp, khoa học. Đây là nền tảng cần thiết để các em phát triển khả năng học tập lâu dài.