Bảng mã lỗi trên xe gắn máy
BẢNG MÃ LỖI TRÊN XE GẮN MÁY
Trên thị trường xe máy hiện nay, dòng xe phun xăng điện tử đang càng được người dùng ưu chuộng bởi khả năng hoạt động êm ái, tiết kiệm nhiên liệu và độ an toàn cao. Và hiện tại trên thị trường có rất dòng xe Fi như: Yamaha, Honda, Piaggio và SYM.
Tuy nhiên, không phải hệ thống nào cũng hoàn hỏa và hệ thống phun xăng điện tử cũng bộ lộ nhiều điểm yếu. Bởi dòng xe này được điều khiển hoạt động bằng IC, vì thế khi sửa chữa hay đoán bệnh, chúng ta phải biết được ý nghĩa của đèn nháy.
Hãy cùng OBD Việt Nam theo dõi 3 bảng mã đèn nhấp nháy của 3 dòng xe phổ biến để biết được cách sửa chữa triệu chứng lỗi trên dòng xe phun xăng Fi.
Bảng mã lỗi trên xem SYM
A
NHÁY ĐÈN
SỰ CỐ
KIỂM TRA
0 dài, 6 ngắn
Vị trí bướm ga
Cảm biến bướm ga và dây dẫn
0 dài, 9 ngắn
Áp suất khí nạp
Cảm biến MAP và dây dẫn
6 dài, 6 ngắn
Vị trí và số vòng quay của cốt máy
Cảm biến CPS và dây dẫn
1 dài , 1 ngắn
Nhiệt độ động cơ
Cảm biến ET và dây dẫn
5 dài, 4 ngắn
Hệ thống đốt lại khí thải
Van AISV và dây dẫn
1 dài, 5 ngắn
Mạch cấp nguồn cho HT
Cảm biến góc nghiên và dây dẫn
1 dài, 7 ngắn
Nồng độ khí thải và nhiệt độ xông cảm biến
Cảm biến oxy và dây dẫn
3 dài, 3 ngắn
Chế độ phun nhiên liệu
Kim phun và dây dẫn
3 dài, 7 ngắn
Chế độ phóng tia lửa điện
Bougie, bobine và dây dẫn
4 dài, 1 ngắn
Chế độ bơm nhiên liệu
Rơle bơm, bơm xăng và dây dẫn
1 dài, 1 ngắn
Hệ thống xử lý trung tâm
Bảng mã lỗi trên xem YAMAHA
MÃ LỖI
KÝ HIỆU
MÔ TẢ
VẬN HÀNH
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến CKP
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến MAP
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến MAP
Bướm ga hỏng
Hệ thống cung cấp khí hỏng
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến TP
Không nhận được tín hiệu điện áp từ cảm biến TP
Có thể
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến TP
Cảm biến TP kẹt Hỏng cảm biến TP
Có thể
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến ECT
Hỏng cảm biến ECT
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến IAT
Hỏng cảm biến IAT
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến OXY
Hỏng cảm biến Oxy
Hở hoặc ngắn mạch van ISC (Van điều khiển lưu lượng tốc đô cầm chừng)
Hở hoặc ngắn mạch giắc cắm kim phun Không có điện áp cấp cho kim phun
Nghẹt kim phun.
Hở hoặc ngắn mạch cảm biến tốc độ
Hỏng cảm biến tốc độ
Lỗi mạch EE-PROM Trong ECU
Có thể tùy thuộc và mức độ
Hệ thống nạp gặp sự cố
Có thể
Bộ nhớ EE-PROM bị lỗi
Chương trình và dữ liệu không được ghi và đọc đúng từ bộ nhớ trong ECU
Hở hoặc ngắn mạch
Van ISC không hoạt động
Lưu lượng khí nạp
Lưu lượng khí nạp vượt quá mức cung cấp cần thiêt
0.2 Giay X 2 lần (30 lượt)
Mô hình đèn thiết lập trước
Cảnh báo không thể khởi động bằng cần khởi động
Điện áp sụt ngay sau khi bật khóa điện ở vị trí ON
Có thể
Bảng mã lỗi trên xem HONDA
ĐÈN BÁO SỰ CỐ
NGUYÊN NHÂN
DẤU HIỆU
Không nháy
Hở mạch nguồn cấp đến ECM.
Cảm biến góc hỏng.
Hở mạch ở mạch điện liên quan đến cảm biến góc.
Relay ngừng động cơ hỏng.
Hở mạch điện liên quan đến relay ngừng động cơ.
Công tắc ngừng động cơ hỏng.
Hở mạch điện liên quan đến công tắc ngừng động cơ
Công tắc máy hỏng
ECM hỏng.
Cầu chì PGM-PI đứt (20A)
Hở mạch ở mass của công tắc ngừng động cơ.
Đứt cầu chì hệ thống (10A) (đề/ đánh lửa).
Động cơ không khởi động được
Không nháy
Hở mạch hay ngắn mạch đèn báo hỏng
ECM hỏng
Đông cơ hoạt động bình thường
Đèn sáng
Ngắn mạch ở giắc chẩn đoán ( hay DLC)
ECM hỏng.
Ngắn mạch mạch điện của giắc chẩn đoán
Động cơ hoạt động bình thường
Nháy tất cả 1,8,9 lần (**)
Dây nguồn/ mass của bộ cảm biến có sự cố.
Giắc nối bộ cảm biến lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch dây nguồn/ mass của bộ cảm biến.
Bộ cảm biến hỏng.
Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm.
Nháy 1 lần
Giắc nối cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện của cảm biến MAP.
Cảm biến MAP hỏng.
Động cơ hoạt động bình thường
Nháy 2 lần (*)
Ống chẩn không cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.
Cảm biến MAP hỏng.
Động cơ hoạt động bình thường.
Nháy 7 lần
Cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến ECT
Khó khởi động ở nhiệt độ thấp ( sử dụng giá trị cho trước 900C/1940F
Nháy 8 lần
Giắc nổi cảm biến TP hay tiếp xúc không tốt.
Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến TP.
Cảm biến TP hỏng.
Đáp ứng của động cơ kém khi mở bướn ga nhanh ( sử dụng giá trị giả định: Độ mở bướm ga 0o).
Nháy 9 lần
Giắc nổi cảm biến IAT logn3 hay tiếp xúc không tốt.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện IAT
Cảm biến IAT hỏng
Động cơ hoạt động bình thường ( giá trị giả định 25oC/77oF).
Nháy 11 lần (*)
Giắc nối cảm biến tốc độ xe lỏng hay tiếp xúc không tốt
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện cảm biến tốc độ xe
Cảm biến tốc độ xe hỏng.
Động cơ hoạt động bình thường.
Nháy 12 lần
Giắc nối kim phun số 1 lỏng hay tiếp xúc kém
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 1
Kim phun số 1 hỏng
Động cơ không khởi động được
Nháy 13 lần(*)
Giắc nối kim phun số 2 lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 2
Kim phun số 2 hỏng.
Động cơ không khởi động được.
Nháy 14 lần (*)
Giắc nối kim phun số 3 lỏng hay tiếp xúc kém
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 3
Kim phun số 3 hỏng
Động cơ không khởi động được
Nháy 15 lần (*)
Giắc nối kim phun số 4 lỏng hay tiếp xúc kém
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 4
Kim phun số 4 hỏng
Động cơ không khởi động được
Nháy 18 lần (*)
Giắc nối cảm biến trục cam lỏng hay tiếp xúc không tốt
Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến trục cam.
Cảm biến trục cam hỏng
Động cơ không khởi động được.
Nháy 19 lần (*)
Giắc nối cảm biến đánh lửa logn3 hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến đánh lửa.
Cảm biến hỏng
Động cơ không khởi động được
Nháy 21 lần ( ngoại trừ Future NEO FI)
Mạch cảm biến O2 hỏng.
Cảm biến O2 hỏng.
Động cơ hoạt động bình thường
Nháy 23 lần ( chỉ có ở SHi)
Mạch điện nung cảm biến O2 hỏng
Động cơ hoạt động bình thường.
Nháy 24 lần (*)
Mạch điện dây nung cảm biến O2 hỏng.
Động cơ hoạt động bình thường
Nháy 27 lần (VFR 800 VTEC)
Giắc nối van điện từ VTEC lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch trong van solenoid VTEC
Van solenoid VTEC hỏng.
Động cơ hoạt động bình thường.
Nháy 29 lần (**) (ngoài trừ Future Neo FI)
Giắc nối 4P của van IACV lỏng hay tiếp xúc không tốt
Dây điện đến van IACV hở mạch hay ngắn mạch
Van IACV hỏng
Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm.
Nháy 33 lần
Bộ sớ EE-PROM trong ECM hỏng
Động cơ hoạt động bình thường. Không lưu được dữ liệu tự chẩn đoán
Nháy 54 lần ( chỉ có trên Future Neo FI)
Giắc nối cảm biến góc lỏng hay tiếp xúc kém.
Mạch điện cảm biến góc hở mạch hay ngắn mạch.
Cảm biến góc hỏng
Động cơ hoạt động bình thường.
Động cơ không hoạt động
Nháy 57 lần ( chỉ có trên SCR)
Giắc nối 3P của cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc không tốt
Cảm biến hay mạch điện bị hỏng
Nhiệt độ chất làm mát động cơ quá cao
+ Chất nước làm mát động cơ giảm
+ Đường ống trong két nước, ống mềm hay áo nước bị ngẽn
Tốc độ xe bị hạn chế dưới 15km/h
Hy vọng với bài Bảng phân tích mã lỗi trên xe gắn máy này hữu ích đối với Anh Em. Nếu thích bài viết này, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên kết nối với chúng tôi!
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Facebook Group: Kỹ thuật ô tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Mọi chi tiết xin liên hệ : Hotline: 0913 92 75 79
Tin liên quan
- Autel Ms906 Pro: Giải Pháp Chẩn Đoán Ô Tô Toàn Diện, Nâng Tầm Gara Chuyên Nghiệp
- Tính Năng Nổi Bật Của Máy Chẩn Đoán Autel Maxisys Ms908s3
- Tính Năng Chính Của Autel Maxidas DS900BT - Máy Chẩn Đoán Lỗi Ô Tô Thông Minh Thế Hệ Mới 2024
- OBD Việt Nam X THINKCAR Đồng Hành Cùng Sự Kiện Sinh Nhật OTO-HUI Lần Thứ 15
- Chương Trình Khuyến Mãi 30/4-1/5 : Khuyến Mãi Tưng Bừng - Mừng Đại Lễ
- OBD Việt Nam Thông Báo Nghỉ Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương 2024
- Chia Sẻ Miễn Phí Tài Liệu Về Hệ Thống Common Rail Fuel Diesel
- Hướng Dẫn Cập Nhật Phần Mềm Máy Chẩn Đoán Autel Mx900 Và Autel Ds900
- HÁI LỘC NĂM MỚI - PHƠI PHỚI QUÀ XUÂN OBD HÀ NỘI
- Hái Lộc Năm Mới - Phơi Phới Quà Xuân