Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2024 giúp chủ xe và các bên liên quan thuận tiện hơn trong quá trình giao dịch mua bán xe ô tô.

Nội dung

Hợp đồng mua bán xe là gì?

Những lưu ý khi lập Hợp đồng mua bán xe ô tô

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2024

Hợp đồng mua bán xe là gì?

Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2024, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2024, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Trong đó, nếu tài sản là động sản thì không phải đăng ký, nhưng nếu tài sản là xe máy, ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại Thông tư 58 về đăng ký xe.

Những lưu ý khi lập Hợp đồng mua bán xe ô tô

Các bên tham gia ký kết hợp đồng

Mặc dù trên đăng ký xe hầu hết chỉ có tên của một người, nhưng nếu xe ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Theo đó, khi thực hiện Hợp đồng mua bán xe, phần bên bán phải liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…

Nếu là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.

Về hình thức của Hợp đồng mua bán xe ô tô

Tại Thông tư 58/2024/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Công văn 3956/BTP-HTQTCT có giải thích việc công chứng, chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã, phường…

Do đó, nếu hai bên mua và bán xe ô tô có thể đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.

Điều kiện để xe ô tô tham gia giao dịch mua bán

Ô tô trong Hợp đồng mua bán phải là tài sản được phép giao dịch, không phải tài sản bị cấm, bị hạn chế mua bán, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo quy định tại Điều 431 Bộ luật Dân sự 2024.

Ngoài ra, chiếc xe còn phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn hạn.

Trong Hợp đồng, thường về chiếc xe mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về các nội dung sau:

Những nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng mua bán xe ô tô

Trong đó, giá cả và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận.Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, tời điểm ký hợp đồng.

Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được hai bên thỏa thuận.

Những khoản lệ phí phải nộp khi sang tên xe ô tô

Khi mua bán xe ô tô, người mua cần đóng các khoản phí và lệ phí sau đây (hoặc bên bán trả nếu thỏa thuận):

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2024

A. Hợp đồng mua bán xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-***-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Số: …../…../HĐ

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ......, tại ............ Chúng tôi gồm:

Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ........................................Sinh năm: .................

CMND/CCCD số: ..................... do .......................................... cấp ngày .............

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................

Bà: ........................................Sinh năm: .................

CMND/CCCD số: ...................... do ......................................... cấp ngày ...........

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ......................................Sinh năm: .................

CMND/CCCD số: ...................... do .......................................... cấp ngày ............

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1: XE Ô TÔ MUA BÁN

Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên …………………….. tại địa chỉ: ………………

Nhãn hiệu : ………………………

Số loại : ………………

Loại xe : ……………….

Màu Sơn : …………………

Số máy : ……………….

Số khung : ……………………..

Số chỗ ngồi : ………………

Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………)

Phương thức thanh toán: ………………….

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE

Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

Bên …. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.

Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chueyern cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ

Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên …. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

2. Bên B cam đoan:

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.

BÊN BÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN MUA

(Ký, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .… (bằng chữ .… )

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại …………………

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) quận (huyện) …

CHỨNG THỰC:

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực ...... , quyển số ...... TP/CC- .……

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 1

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2

B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2.

B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2.

B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2. 2

B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2. 3

C. Mẫu hợp đồng mượn xe

C. Mẫu hợp đồng mượn xe

C. Mẫu hợp đồng mượn xe 2

C. Mẫu hợp đồng mượn xe 3

C. Mẫu hợp đồng mượn xe 4

D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe

D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe

D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe 2

D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe 3

D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe 4

E. Mẫu hợp đồng thuê xe

E. Mẫu hợp đồng thuê xe

E. Mẫu hợp đồng thuê xe 2

E. Mẫu hợp đồng thuê xe 3

E. Mẫu hợp đồng thuê xe 4

F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe

F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe

F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe 2

F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe 3

Link nội dung: https://chodichvu.vn/maou-hapsp-aang-mua-ban-xe-a-ta-mai-nhaoyent-2024-giaytoxevn-a36556.html