Perfect gerund and Perfect participle lớp 11: Lý thuyết và bài tập có đáp án

Tổng quan lý thuyết về perfect gerund and perfect participle lớp 11

Đọc thêm

Công thức perfect gerund

Perfect gerund nhắc đến một thời điểm trước thời điểm trong mệnh đề chính và nhấn mạnh hành động đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ.Công thức:having donePerfect gerund được sử dụng như:Chủ ngữ của câu. Ví dụ:Tân ngữ sau một số động từ có cấu trúc động từ + Ving như: admit, deny, forget, mention, regret, remember. Ví dụ:Tân ngữ sau một số giới từ. Ví dụ:

Đọc thêm

Công thức perfect participle

Công thức:having done Mệnh đề perfect participle được dùng để:Miêu tả hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính (Mệnh đề phân từ chỉ thời gian). Ví dụ:Nêu lý do cho hành động trong mệnh đề chính (Mệnh đề phân từ chỉ nguyên nhân). Ví dụ:Lưu ý:Chủ ngữ của mệnh đề chứa perfect participle thường trùng chủ ngữ với mệnh đề chính. Đặc biệt trong văn nói và văn viết trang trọng, tránh việc khác chủ ngữ giữa hai mệnh đề. Tuy nhiên, trong một số trường hợp chủ ngữ bị lược không được nhắc đến trong mệnh đề chính. Ví dụ:Trong mệnh đề phân từ chỉ thời gian, perfect participle có thể được sử dụng sau giới từ “after”. Tuy nhiên, đây không phải cách sử dụng phổ biến do perfect participle và “after” đều miêu tả hành động xảy ra trước một hành động khác. Present participle (hiện tại phân từ) thường được dùng sau “after”. Ví dụ:

Đọc thêm

Phân biệt perfect gerund and perfect participle lớp 11

Perfect gerund and Perfect participle có công thức giống nhau (having done) và có ý nghĩa nhấn mạnh một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ, nhưng cách sử dụng khác nhau.Perfect gerund được dùng để thay thế cho hình t...

Đọc thêm

Bài tập perfect gerund and perfect participle lớp 11 kèm đáp án

Đọc thêm

Bài tập

Bài 1: Choose the correct answer.A. travelB. travellingC. having traveledD. traveledA. studyB. studyingC. having studiedD. studiedA. cookB. cookingC. having cookedD. cookedA. finishB. finishingC. having finishedD. finishedA. makeB. madeC. having madeD. having been madeA. winB. wonC. having wonD. having been wonA. lockB. lockedC. having lockedD. having been lockedA. saveB. savingC. having savedD. savedA. writeB. wroteC. having writtenD. having been writtenA. trainB. trainingC. having trainedD. trainedA. swimB. swimmingC. having swumD. swamA. readB. readingC. having readD. having been readA. takeB. takingC. having takenD. having been takenA. attendB. attendedC. having attendedD. having been attendedA. cookB. cookingC. having cookedD. having been cookedBài 2: Find and correct the mistakes in the following sentences.Bài 3: Complete the sentences with either present participle and perfect participle.parkwaitinterviewtakegraduatewalksufferwishcarelookmovecomepretendpublishtryBài 4: Rewrite these sentences using perfect participle clauses.Bài 5: Combine the sentences using either perfect gerund or perfect participle.

Đọc thêm

Đáp án

Bài 1:Bài 2:Bài 3:Bài 4:Bài 5:Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11

Đọc thêm

Tổng kết

Bài viết cung cấp đầy đủ lý thuyết về công thức và cách sử dụng của Perfect gerund and Perfect participle lớp 11. Ngoài ra, phần bài tập không chỉ giúp học sinh củng cố và ghi nhớ điểm ngữ pháp trên mà còn ôn tập lại kiến thức về danh động từ (gerund) và hiện tại phân từ (present participle).Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

melodious